Mục đích sử dụng
Bảng thử nghiệm đông máu 2 được thiết kế để xác định định lượng in vitro thời gian protrombin (PT), nồng độ thời gian tromboplastin từng phần (APTT) được kích hoạt trong huyết tương người hoặc toàn bộ.
Bảng thử nghiệm đông máu 4 được thiết kế để xác định định lượng in vitro thời gian Thrombin (TT), thời gian protrombin (PT), thời gian Thromboplastin từng phần được hoạt hóa (APTT), nồng độ fibrinogen (FIB) trong huyết tương người hoặc toàn bộ.
Bảng xét nghiệm đông máu 5 được dùng để xác định định lượng trong ống nghiệm về Thời gian Thrombin (TT), Thời gian Protrombin (PT), Thời gian Thromboplastin từng phần được kích hoạt (APTT), Fibrinogen (FIB) và D-dimer (DD) trong huyết tương người hoặc máu toàn phần .
Bộ xét nghiệm Anti-Xa được dùng để xác định định lượng in vitro các hoạt tính của heparin không phân đoạn (UFH) và heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) cũng như hàm lượng của chất ức chế yếu tố Xa trực tiếp Rivaroxaban, Apixaban và Edoxaban trong huyết tương người và mẫu máu toàn phần bằng các xét nghiệm nhiễm sắc thể.
Bảng xét nghiệm được sử dụng trong Máy phân tích đông máu MC100:
Bảng thử nghiệm Coagulaton 2 (PT/INR、APTT)
Bảng thử nghiệm Coagulaton 4(PT/INR, APTT, FIB, TT)
Bảng thử nghiệm Coagulaton 5 (PT/INR, APTT, FIB, TT, DD)
ABảng thử nghiệm nti-Xa
Bộ xét nghiệm được sử dụng trong Máy phân tích tự động MC500/MC550:
Bộ xét nghiệm thời gian Thromboplastin từng phần được kích hoạt
Bộ xét nghiệm Fibrinogen
Bộ xét nghiệm thời gian Protrombin
Bộ xét nghiệm thời gian Thrombin
Bộ xét nghiệm D-Dimer
Bộ xét nghiệm Antitrombin Ⅲ
Bộ xét nghiệm FDP